Hiện nay, Việt Nam không chỉ tạo điều kiện để người nước ngoài nhập cư vào làm việc, đầu tư thương mại, học tập… mà còn đưa ra những quy định cụ thể nhằm hỗ trợ thân nhân người nước ngoài cũng được bảo lãnh xin cấp thẻ tạm trú hợp pháp tại Việt Nam. Vậy hồ sơ, thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho thân nhân của người nước ngoài như thế nào? Hãy cùng Luật Đại Hà tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.

  1. Thẻ tạm trú là gì?
  • Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của bộ ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thế thị thực.
  1. Các trường hợp thân nhân người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú.
  • Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2;
  • LV1: Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • LV2: Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
  • LS: Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam;
  • ĐT1: Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định;
  • ĐT2: Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định;
  • ĐT3: Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng;
  • NN1: Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
  • NN2: Người nước ngoài đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;
  • DH: Người nước ngoài vào thực tập, học tập;
  • PV1: Phóng viên, báo chí người nước ngoài thường trú tại Việt Nam;
  • LĐ1: Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác;
  • LĐ2: người nước ngoài làm việc tịa Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép;.
  • Người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam
  1. Thành phần hồ sơ.
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
  • Hộ chiếu của thân nhân người nước ngoài;
  • Hộ chiếu và thẻ tạm trú của người nước ngoài bảo lãnh;
  • Các giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người bảo lãnh và người được bảo lãnh như: giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh… đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật công chứng;
  • Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
  • Giấy giới thiệu người thực hiện thủ tục.
  1. Trình tự, thủ tục thực hiện.
  • Bước 1: Nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;
  • Bước 2: Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Đại Hà về vấn đề cấp thẻ tạm trú cho thân nhân của người nước ngoài ở Việt Nam. Quý khách có nhu cầu tư vấn vui lòng liên hệ với Luật Đại Hà để được sử dụng những dịch vụ pháp lý như sau:

  • Tư vấn toàn diện các vấn đề pháp lý liên quan đến cấp thẻ tạm trú;
  • Tư vấn chuẩn bị và soạn thảo toàn bộ hồ sơ có liên quan;
  • Đại diện theo ủy quyền của Khách hàng, trực tiếp thực hiện các thủ tục hành chính tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, để nộp hồ sơ và nhận kết quả.
  • Chi phí trọn gói và tối ưu nhất cho Khách hàng.

Với uy tín và năng lực đã được khẳng định, 

———————————————
CÔNG TY LUẬT ĐẠI HÀ
Điểm tự pháp lý – Vững bước thành công
? Trụ sở chính: 44 ngõ 282 Lạc Long Quân, Tây Hồ, Hà Nội
?Hotline 24/7: 0972 923 886
?Website: luatdaiha.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *