Khi kinh doanh không hiệu quả, tài chính không khả quan, tạm ngừng hoạt động kinh doanh là phương án cần thiết và khả thi nhất. Đây sẽ là khoảng thời gian để các công ty phục hồi và chuẩn bị cho chiến dịch mới hiệu quả hơn. Vậy tạm ngừng kinh doanh là gì? Thủ tục thực hiện tạm ngừng hoạt động kinh doanh có phức tạp không? Quý bạn đọc cùng tìm hiểu qua bài viết ngay dưới đây nhé!

1. Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Tạm ngừng kinh doanh được hiểu là trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một thời gian nhất định và phải thông báo bằng văn bản về thời điểm bắt đầu và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng. Hết thời hạn tạm ngừng, doanh nghiệp phải hoạt động trở lại. Nếu không thể hoạt động thì phải tiến hành làm thủ tục giải thể hoặc chuyển nhượng doanh nghiệp.

2. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Theo khoản 1 Điều 6 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp phải thông báo tới cơ quan đăng ký kinh doanh bằng văn bản chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn tạm ngừng đã thông báo. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không quá 01 (một) năm.

Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh.

Khi thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp đồng thời phải gửi Thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký.

Lưu ý: Trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở xuống thì không phải làm thủ tục thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh.

* Hồ sơ tạm ngừng hoạt động kinh doanh bao gồm:

– Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu);

– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với Công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;

Khi tiếp nhận thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp. Trong vòng 3 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh. Sau đó gửi thông tin doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh đến cơ quan thuế.

tam ngung hoat dong kinh doanh co phai nop ke khai thue

3. Tạm ngừng kinh doanh không phải thông báo với cơ quan thuế

Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế biết về thông tin người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh chậm nhất không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của người nộp thuế (Điều 14 Thông tư số 151/2014/TT-BTC).

Như vậy, doanh nghiệp chỉ phải nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh với Phòng Đăng ký kinh doanh. Việc gửi thông báo cho cơ quan thuế là trách nhiệm của Phòng Đăng ký kinh doanh (không phải của doanh nghiệp).

4. Trường hợp không cần nộp hồ sơ khai thuế khi tạm ngừng kinh doanh

Theo điểm a khoản 2 Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp tạm ngừng không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.

Riêng hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán tạm ngừng hoạt động, kinh doanh thì được cơ quan thuế xác định lại nghĩa vụ thuế khoán.

Đồng thời, trong thời gian này người nộp thuế cũng không được sử dụng hóa đơn, không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn. Nếu được chấp thuận sử dụng hóa đơn thì phải nộp hồ sơ khai thuế, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định.

Lệ phí môn bài: Theo Nghị định 22/2020/NĐ-CP, người nộp lệ phí môn bài đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch thì không phải nộp lệ phí môn bài cho năm tạm ngừng hoạt động nếu đáp ứng được 02 điều kiện sau:

– Văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước ngày 30/01 hàng năm;

– Chưa nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Dịch vụ luật sư tư vấn thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp:

– Cung cấp các dịch vụ và hướng dẫn thủ tục tạm ngừng kinh doanh;

– Soạn thảo hồ sơ và các giấy tờ có liên quan đến thủ tục tạm ngừng kinh doanh;

– Nộp hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

– Nhận và bàn giao kết quả tận nơi cho khách hàng;

– Ngoài ra, Luật Đại Hà cung cấp các dịch vụ đăng ký, thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp khác.

Với uy tín và năng lực đã được khẳng định, Luật Đại Hà cam kết thực hiện dịch vụ pháp lý với chất lượng tốt nhất và luôn mong muốn là đối tác lâu dài của Khách hàng. Mọi thông tin chi tiết, Quý khách hàng vui lòng liên hệ cho chúng tôi theo địa chỉ:

Công ty Luật TNHH Đại Hà

Địa chỉ: Số 44, ngõ 282 đường Lạc Long Quân, phường Bưởi, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội.

Hotline: 0972.923.886         Email: daiha@luatvina.vn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *