Thành lập công ty để hiện thực hóa giấc mơ kinh doanh của giới trẻ hiện nay là điều đáng khích lệ. Thế nhưng, ngoài việc chuẩn bị những vấn đề liên quan đến kinh tế thì bạn cần nắm rõ các quy định của pháp luật. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, hãy cùng Luật Đại Hà theo dõi những thông tin trong bài viết dưới đây nhé.

  1. Kiểm tra tên doanh nghiệp đã tồn tại hay chưa?

Tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác đã đăng ký trên cùng địa bản tỉnh, thành phố.

  1. Trụ sở doanh nghiệp

Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

  1. Chọn ngành nghề định kinh doanh

Mỗi doanh nghiệp khi thành lập mới đều phải đăng ký các ngành nghề kinh doanh. Tùy từng ngành nghề kinh doanh, doanh nghiệp phải đáp ứng yêu cầu về vốn pháp định riêng. Ví dụ: Ngành nghề về hoạt động kinh doanh bất động sản yêu cầu vốn pháp định tối thiểu là 20 tỷ đồng,….

  1. Các cá nhân, tổ chức không được thành lập doanh nghiệp

Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật doanh nghiệp, trừ trường hợp sau:

– Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

– Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;

– Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;

– Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

– Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;

– Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;

– Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.

Tổ chức, cá nhân sau đây không được mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào Công ty TNHH, công ty hợp danh theo quy định của thành lập doanh nghiệp:

– Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

– Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

  1. Vốn Điều lệ và thời hạn góp vốn

– Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty.

– Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh ngh – Đối với công ty cổ phần: Theo khoản 1 Điều 112 Luật doanh nghiệp 2014: Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệpiệp đối với từng ngành nghề.

– Đối với công ty TNHH 1 Thành viên: Theo quy định tại khoản 2 Điều 74 Luật doanh nghiệp 2014:Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

– Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên: Theo khoản 2 Điều 48 Luật doanh nghiệp 2014:Thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Trên đây là một số ý kiến tư vấn của chúng tôi liên quan đến những lưu ý khi thành lập doanh nghiệp. Nếu còn bất kỳ băn khoăn nào hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết. Luật Đại Hà với đội ngũ Luật sư và Chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực doanh nghiệp sẽ giải đáp mọi thắc mắc của bạn một cách hiệu quả!

DỊCH VỤ TƯ VẤN CÔNG TY LUẬT ĐẠI HÀ

  • Địa chỉ: Số 44, ngõ 282, Lạc Long Quân, p. Bưởi, q. Tây Hồ, TP Hà Nội
  • Phone: 0972 932 886 – 0977 905 927- 0243.7532022
  • Email: Daiha@luatvina.vn

WEBSITE: WWW.LUATDAIHA.COM

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *