Với tốc độ hội nhập nền kinh tế nhanh chóng mặt như hiện nay, đang ngày càng có nhiều doanh nghiệp được thành lập và đi vào hoạt động. Vậy, khi thành lập doanh nghiệp cần phải lưu ý những yếu tố nào? Hãy cùng tìm hiểu ngay bây giờ qua bài viết dưới đây. Chắc chắn, bài viết sẽ giúp bạn có được cái nhìn tổng quát nhất và hỗ trợ tốt nhất trong quá trình thành lập doanh nghiệp.

1. Bạn cần lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp

Tại Việt Nam, pháp luật công nhận và quy định các loại hình doanh nghiệp sau: Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh, Công ty TNHH, Công ty Cổ phần… Để doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và tránh rủi ro về pháp lý, người thành lập và người quản lý doanh nghiệp cần nắm chắc và hiểu rõ các quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp. Vì vậy, trước khi thành lập doanh nghiệp bạn cần xác định được chính xác và rõ ràng loại hình doanh nghiệp của mình.

2. Lưu ý khi đăng ký thành lập doanh nghiệp

Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp phải nắm rõ về trình tự và thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Người thành lập doanh nghiệp/người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp 01 (một) bộ hồ sơ hợp lệ về hình thức và nội dung đến Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Chuẩn bị và soạn thảo hồ sơ phù hợp với quy định của pháp luật là một trong các bước quan trọng quyết định hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ và doanh nghiệp được Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Hiện nay, việc chuẩn hóa hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đòi hỏi người thành lập doanh nghiệp phải đăng ký, kê khai hồ sơ theo mẫu, tuyệt đối không được viết tay vào hồ sơ và phải sử dụng khổ giấy A4.

Ngoài ra, để hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, người thành lập doanh nghiệp cần nắm chắc các quy định của pháp luật về việc đăng ký tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ,….và một số nội dung khác tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp.

Đây là những điều kiện bắt buộc mà bạn không được mắc sai lầm. Nếu không, việc chạy đi chạy lại để hoàn thiện thủ tục sẽ là điều chắc chắn.

Hơn nữa, khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp phải cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp. Nắm chắc và hiểu rõ các quy định pháp luật về đăng ký thành lập doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp an toàn về pháp lý và được đảm bảo được các quyền lợi tốt hơn.

2.1. Xác định tên cho doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính

2.1.1. Tên doanh nghiệp

Tên của doanh nghiệp bao gồm: Tên bằng tiếng Việt (bắt buộc khi đăng ký), tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt (do doanh nghiệp quyết định, không bắt buộc phải có).

a. Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt bắt buộc gồm 02 thành tố theo thứ tự sau đây: Loại hình doanh nghiệp, tên riêng.

Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn/công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần/công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh/công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân/DNTN/doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.

Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

b. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

c. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.

d. Khi đặt tên doanh nghiệp tránh những điều cấm sau đây:
– Đặt tên trùng, tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký;
– Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
– Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

e. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn
– Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.
– Các trường hợp được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký bao gồm:
+ Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký;
+ Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;
+ Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
+ Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;
+ Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”;
+ Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
+ Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;
+ Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.

2.1.2. Địa chỉ trụ sở chính

Để quản lý tình hình hoạt động của Doanh nghiệp sau khi thành lập bắt buộc cơ quan Thuế yêu cầu cung cấp địa chỉ Trụ sở doanh nghiệp phải đầy đủ, chính xác.
Yêu cầu đăng ký địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp có đủ 4 cấp: Số nhà/đường/phố/tổ/xóm/ấp/thôn, phường/xã/thị trấn, tỉnh/thành phố, tên quốc gia.

2.2. Xác định ngành, nghề kinh doanh cho doanh nghiệp

Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký kinh doanh hướng dẫn, đối chiếu và ghi nhận ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.

Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.

Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu đăng ký ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn thì doanh nghiệp lựa chọn một ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam, sau đó ghi chi tiết ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp ngay dưới ngành cấp bốn nhưng phải đảm bảo ngành, nghề kinh doanh chi tiết của doanh nghiệp phù hợp với ngành cấp bốn đã chọn. Trong trường hợp này, ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp là ngành, nghề kinh doanh chi tiết doanh nghiệp đã ghi.

Doanh nghiệp được quyền kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động. Việc quản lý nhà nước đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và kiểm tra việc chấp hành điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của cơ quan chuyên ngành theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

2.3. Xác định nguồn vốn điều lệ

Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập. Theo đó, người thành lập doanh nghiệp và doanh nghiệp bắt buộc phải kê khai đúng vốn điều lệ, góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký và định giá tài sản góp vốn.

Các Doanh nghiệp cũng cần xác định rõ loại tài sản nào mà nhà Doanh nghiệp sẽ dùng để góp vốn thành lập doanh nghiệp (như tiền đồng, ngoại tệ, vàng, cổ phiếu, bất động sản, động sản…).

Riêng đối với tài sản góp vốn không phải là tiền đồng, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng thì cần phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp định giá, để làm cơ sở cho việc góp vốn và hạch toán kế toán, thuế của doanh nghiệp.

3. Thuế môn bài

Sau khi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, có mã số doanh nghiệp (đồng thời là mã số thuế), doanh nghiệp cần thực hiện một số thủ tục về thuế tại Cơ quan Thuế để kê khai, nộp thuế theo thông báo của Cục thuế tỉnh/thành phố (thủ tục tạo và phát hành hóa đơn; thủ tục mua, cấp hóa đơn; thủ tục kê khai nộp thuế,…), do đó thuế môn bài là một yếu tố đặc biệt quan trọng khác. Đây là khoản thuế bắt buộc đối với các doanh nghiệp. Tùy thuộc vào vốn điều lệ mà mức thuế sẽ khác nhau nhưng nếu bạn không thực hiện đầy đủ theo đúng quy định thì ngay lập tức, doanh nghiệp của bạn sẽ cần phải giải trình.

Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định số: 22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của chính phủ quy định về lệ phí môn bài quy định các trường hợp được miễn lệ phí môn bài như sau:

“8. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:

a) Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
c) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.”

Ngoài ra, căn cứ khoản 3 Điều 1 Nghị định số: 22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ thì:
“1. Khai lệ phí môn bài một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.
a) Người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập; doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh thực hiện khai lệ phí môn bài và nộp Tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30 tháng 01 năm sau năm mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.
b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán không phải khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ tờ khai thuế, cơ sở dữ liệu ngành thuế để xác định doanh thu kinh doanh làm căn cứ tính mức lệ phí môn bài phải nộp của hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán.”
Căn cứ các quy định trên, hiện nay một doanh nghiệp thành lập mới được miễn nộp lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập nhưng vẫn phải thực hiện thủ tục nộp tờ khai lệ phí môn bài theo quy định của pháp luật.

4. Tìm cho mình một đơn vị tư vấn chuyên nghiệp, uy tín

Đây là việc mà bất kỳ ai khi có nhu cầu thành lập doanh nghiệp đều phải cần đến sự trợ giúp của các chuyên gia tư vấn về luật. Khi chọn cho mình được một địa chỉ tư vấn uy tín, mọi vấn đề trong quá trình thành lập công ty đều sẽ được hỗ trợ. Các chuyên gia về luật sẽ giúp bạn hiểu đúng hơn về luật và định hướng được cho bạn cần phải làm gì.

Luật Đại Hà đang sở hữu nhiều luật sư đầu ngành trong lĩnh vực thành lập doanh nghiệp. Quý khách hàng có nhu cầu có thể liên hệ để được tư vấn và phục vụ tốt nhất. Cam kết làm việc nhanh chóng, hiệu quả và chuyên nghiệp. Mọi giấy tờ, thủ tục đều sẽ được hỗ trợ lo liệu một cách tối đa.

Về chi phí, cam kết khách hàng sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý thành lập doanh nghiệp luôn được hưởng mức giá tốt hơn so với thị trường chung. Chắc chắn bạn có thể tiết kiệm được nhiều chi phí đáng kể khi đến với Luật Đại Hà.

Liên hệ ngay với chúng tôi khi có nhu cầu để được phục vụ tốt nhất.

Tổng đài tư vấn pháp luật: 0972.923.886 (Luật sư tư vấn 24/7)

Email: daiha@luatvina.vn – Website: www.luatvina.vn – www.luatdaiha.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *