Sổ đỏ là tài sản vô cùng quý giá với mỗi người. Tuy nhiên để hiểu rõ về sổ đỏ thì không phải ai cũng biết. Thấu hiểu được điều đó, bài viết hôm nay Luật Đại Hà sẽ chia sẻ những thông tin hữu ích để bạn hiểu rõ hơn về sổ đỏ. Hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây nhé!

Sổ đỏ là gì?

Sổ đỏ có tên gọi khác là giấy đỏ, bìa đỏ hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. Theo quy định của Chính phủ thì sổ đỏ cấp cho khu vực ngoài đô thị (nông thôn). Loại đất được cấp sổ đỏ khá đa dạng: Đất ở; đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản,….

Tại điều 3 luật đất đai 2013 đã quy định “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.”

Sổ đỏ chủ yếu được cấp cho các cá nhân/ hộ gia đình. Do đó khi muốn chuyển nhượng cần phải có chữ ký của thành viên trong gia đình, đối tượng phải trên 18 tuổi.

Để được cấp sổ đỏ cần đảm bảo điều kiện gì?

Nhiều người cho rằng, cứ có đất là được cấp sổ đỏ. Tuy nhiên, đây là quan điểm hoàn toàn sai lầm. Bởi để được cấp sổ đỏ cần phải đảm bảo những yêu cầu sau:

Trường hợp đủ điều kiện cấp sổ đỏ

Căn cứ vào điều 99 chương VII luật đất đai năm 2013, một số trường hợp dưới đây được cấp quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất:

– Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật đất đai 2013;

– Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành,….

Trường hợp không đủ điều kiện cấp sổ đỏ

Theo điều 19, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP được Chính Phủ ban hành ngày 15/05/2014 một số trường hợp sau đây không được cấp sổ đỏ:

– Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai 2013.

– Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.

– Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng,…

Để biết thêm thông tin chi tiết về sổ đỏ, liên hệ ngay Luật Đại Hà qua hotline: 0972923886.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *