Khi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cần sửa đổi giấy chứng nhận đầu tư theo Luật Doanh nghiệp và Luật đầu tư 2015 (áp dụng từ ngày 1/7/2015). Quý Doanh nghiệp nên tham khảo ý kiến tư vấn từ Công ty Luật Đại Hà để hiểu thực hiện đúng chính xác và nhanh chóng với giá dịch vụ làm hài lòng quý doanh nghiệp.
Căn cứ nội dung điều chỉnh của Giấy chứng nhận đầu tư thì doanh nghiệp sẽ thực hiện sửa đổi giấy chứng nhận đầu tư một trong hai phương thức sau:
1. Đăng ký sửa đổi giấy chứng nhận đầu tư
Các dự án thuộc diện đăng ký điều chỉnh: Các dự án mà sau khi điều chỉnh về mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn, hình thức, thời hạn, dự án đó thuộc các trường hợp sau: dự án có vốn đầu tư nước ngoài sau khi điều chỉnh có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện: dự án đầu tư trong nước mà sau khi điều chỉnh, dự án không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, trừ trường hợp quy định phải thẩm tra dự án đầu tư.
Các mục doanh nghiệp hay điểu chỉnh:
Điều chỉnh vốn thực hiện dự án trong giấy chứng nhận đầu tư
Điều chỉnh địa chỉ trong giấy chứng nhận đầu tư
Điều chỉnh ngành nghề kinh doanh trong giấy chứng nhận đầu tư
Điều chỉnh nhà đầu tư nước ngoài
Điều chỉnh thông tin của nhà đầu tư
Mở thêm chi nhánh, văn phòng đại diện ở địa phương khác
Mở cơ sở bán lẻ thứ nhất, thứ hai, thứ ba
Mua bán sáp nhập hoặc chuyển nhượng dự án đầu tư …vv
Hồ sơ đăng ký sửa đổi giấy chứng nhận đầu tư
Văn bản đăng ký chứng nhận những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư, bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư, bản sửa đổi bổ sung hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp.
Thời hạn thực hiện thay đổi chứng nhận đầu tư. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ này nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thẩm tra sửa đổi giấy chứng nhận đầu tư
Các dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra điều chỉnh đầu tư: các dự án mà sau khi điều chỉnh về mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn, hình thức, thời hạn, dự án đó thuộc các trường hợp sau: dự án có vốn đầu tư nước ngoài sau khi điều chỉnh thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư; dự án đầu tư trong nước mà sau khi điều chỉnh, dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
Hồ sơ thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư gồm: văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; giải trình lý do điều chỉnh; những thay đổi so với nội dung đã thẩm tra khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư; báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp.
Thời hạn thực hiện: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư tổ chức thẩm tra những nội dung điều chỉnh và đổi Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp dự án đầu tư sau khi điều chỉnh trở thành dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với lĩnh vực đầu tư chưa có quy hoạch hoặc có điều kiện đầu tư được pháp luật quy định, thì cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ quyết định trước khi điều chỉnh, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đầu tư.
Danh mục sửa đổi Giấy chứng nhận đầu tư lĩnh vực đầu tư có điều kiện áp dụng cho nhà đầu tư nước ngoài:
1. Phát thanh, truyền hình.
2. Sản xuất, xuất bản và phân phối các sản phẩm văn hoá.
3. Khai thác, chế biến khoáng sản.
4. Thiết lập hạ tầng mạng viễn thông, truyền dẫn phát sóng, cung cấp dịch vụ viễn thông và Internet
5. Xây dựng mạng bưu chính công cộng; cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát.
6. Xây dựng và vận hành cảng sông, cảng biển, cảng hàng không, sân bay.
7. Vận tải hàng hoá và hành khách bằng đường sắt, đường hàng không, đường bộ, đường biển, đường thuỷ nội địa.
8. Đánh bắt hải sản.
9. Sản xuất thuốc lá.
10. Kinh doanh bất động sản.
11. Kinh doanh trong lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối.
12. Giáo dục, đào tạo.
13. Bệnh viện, phòng khám.
14. Các lĩnh vực đầu tư khác trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên cam kết hạn chế mở cửa thị trường cho nhà đầu tư nước ngoài.
Điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài có dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực đầu tư quy định tại Phụ lục này phải phù hợp với quy định của các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Dịch vụ của Luật Đại Hà
Tư vấn cho khách hàng thủ tục điều chỉnh thay đổi giấy chứng nhận đầu tư
Giúp khách hàng soạn thảo hồ sơ pháp lý.
Đại diện theo ủy quyền của khách hàng thực hiện các thủ tục để sửa đổi giấy chứng nhận đầu tư tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Theo dõi quá trình thụ lý hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, giải trình với các cơ quan nhà nước về các vấn đề liên quan đến hồ sơ để được sửa đổi giấy chứng nhận đầu tư.
Hỗ trợ các vấn đề pháp lý phát sinh trong quá trình hoạt động của nhà đầu tư tại Việt Nam.
Những thay đổi về thủ tục sửa đổi giấy chứng nhận đầu tư theo Luật đầu tư mới năm 2014 có hiệu lực 1/7/2015.
Theo quy định Luật đầu tư mới năm 2014 và có hiệu lực từ ngày 01/07/201 5 và các công văn hướng dẫn tạm thời của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thì quy trình sửa đổi giấy chứng nhận đầu tư tại đến thời điểm hiện tại thực hiện theo các bước:
Bước 1: Thực hiện thủ tục sửa đổi giấy chứng nhận đầu tư thông qua việc thực hiện tách giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với nội dung đăng ký kinh doanh trên Giấy chứng nhận đầu tư đã được cấp cũ.
Bước 2: Thực hiện thủ tục điều chỉnh và cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo thủ tục đầu tư.
Bước 3: Đăng thông tin đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
Bước 4: Cấp lại dấu của doanh nghiệp theo thông tin của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo đúng như ghi nhận hiện tại của doanh nghiệp trong nước.
Bước 5: Đăng bố cáo mẫu dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia.
Theo công văn 4326/BKHĐT – DTNN hướng dẫn thủ tục và biểu mẫu thực hiện hoạt động đầu tư theo Luật Đầu tư 2014
Bộ kế hoạch và Đầu tư đã ban hành công văn số 4326/BKHĐT ngày 30/06/2015 hướng dẫn thủ tục tiếp nhận và biểu mẫu thực hiện hoạt động đầu tư theo Luật đầu tư trong thời gian chờ Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật đầu tư được ban hành. Toàn văn nội dung công văn như sau:
Luật đầu tư số 67/2014/QH13 đã được Quốc hội khóa XIII thông qua tại kỳ họp thứ 8 ngày 26/11/2014 (sau đây gọi là Luật đầu tư) có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.
Ngày 16 tháng 6 năm 2015, Bộ Tư pháp đã có công văn số 118/BTP-PLDSKT về ý kiến thẩm định Dự thảo Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư. Hiện nay, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đang hoàn thiện Dự thảo Nghị định để trình Chính phủ. Đồng thời, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã dự thảo Thông tư hướng dẫn biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam. Thông tư nêu trên sẽ được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngay sau khi Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư được Chính phủ ban hành.
Để đảm bảo thực hiện Luật đầu tư từ ngày 01 tháng 7 năm 2015, trong thời gian chờ Nghị định và Thông tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thủ tục tiếp nhận và biểu mẫu thực hiện hoạt động đầu tư theo Luật đầu tư như sau:
1. Tiếp nhận, cấp và điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
– Cơ quan tiếp nhận, cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Từ ngày 01/07/2015 thẩm quyền tiếp nhận, cấp, điều chỉnh
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 38 Luật đầu tư 2014.
2. Quy trình, thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký đầu tư. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản tạm thời để truy cập hệ thống. Tài khoản tạm thời được sử dụng để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ và chỉ có hiệu lực trong quá trình xử lý hồ sơ.
b) Trước khi nộp hồ sơ, nhà đầu tư không bắt buộc nhưng được khuyến khích thông tin về dự án đầu tư tại Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.
c) Cơ quan đăng ký đầu tư in giấy biên nhận hồ sơ không hợp lệ. Cơ quan đăng ký đầu tư khi nộp hố sơ.
d) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ. Cơ quan đăng ký.
Xơ quan đăng ký đầu tư thông báo nội dung không hợp lệ bằng văn bản cho nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ để nhà đầu tư sửa đổi hoặc bổ sung.
cua) Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư theo quy định của Luật đầu tư/
1,3) Mã số dự án
– Mã số dự án là một phần của một dãy số gồm 10 chữ số,
không thay đổi trong quá trình hoạt động của dự án và không được cấp lại cho dự án khác. Khi dự án chấm dứt hoạt động thì mã số dự án chấm dứt hiệu lực. Mã số dự án được tạo tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
b) Đối với dự án đầu tư được thành lập theo Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị tương đương khác, mã số dự án là số Giấy chứng nhận đầu tư, số Giấy phép đầu tư hoặc số của giấy tờ tương đương khác đã cấp cho dự án.
c) Trong trường hợp sửa đổi giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư, dự án được cấp mã số thay thế cho số Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư đã cấp.