Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014 Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 của Luật Doanh nghiệp. Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần. Cách thức chuyển nhượng cổ phần có thể được thực hiện thông qua hợp đồng chuyển nhượng hoặc thông qua giao dịch trên thị trường chứng khoán.

Theo quy định tại nghị định 108/2018/NĐ-CP thì doanh nghiệp không cần đăng ký thay đổi thông tin cổ đông sáng lập trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần. Do vậy các cổ đông chỉ cần thực hiện thủ tục chuyển nhượng tại nội bộ công ty không cần phải thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tại phòng đăng ký kinh doanh sở kế hoạch và đầu tư. Tuy nhiên không phải doanh nghiệp nào cũng nắm bắt được quy định này. Hiểu được vấn đề này Luật Đại Hà cung cấp dịch vụ thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần

1. Cơ sở pháp lý

– Luật Doanh nghiệp 2014

– Nghị định 78/NĐ-CP ngày 14/09/2015 về Đăng ký doanh nghiệp;

– Nghị định 108/NĐ-ngày 23/08/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của chính phủ về đăng ký doanh nghiệp

2. Thủ tục chuyển nhượng cổ phần

– Tổ chức cuộc họp Đại Hội đồng cổ đông để thông qua việc chuyển nhượng cổ phần.

– Bên chuyển nhượng và Bên nhận chuyển nhượng ký kết hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.

– Bên chuyển nhượng và Bên nhận chuyển nhượng lập biên bản xác nhận về việc đã hoàn thành thủ tục chuyển nhượng cổ phần.

– Sửa đổi, bổ sung thông tin trong Sổ đăng ký cổ đông của công ty (Đối với trường hợp chuyển nhượng cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập). Đối với trường hợp chuyển nhượng cổ phần phổ thông của cổ đông phổ thông, thông tin trong sổ đăng ký cổ đông chỉ sửa đổi, bổ sung khi cổ đông phổ thông sở hữu từ 5% tổng số cổ phần trở lên.

– Nộp hồ sơ kê khai thuế Thu nhập cá nhân và đóng thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng cổ phần tại cơ quan Thuế quản lý doanh nghiệp: Bên chuyển nhượng cổ phần phải chịu thuế thu nhập cá nhân và phải làm thủ tục nộp thuế thu nhập cá nhân áp dụng khi chuyển nhượng cổ phần. Mức thuế phải nộp được tính theo công thức sau:

Thuế TNCN phải nộp = Giá chuyển nhượng từng lần x Thuế suất 0,1%

3. Hồ sơ chuyển nhượng bao gồm:

– Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông

– Quyết định của Đại hội đồng cổ đông

– Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần

– Biên bản thanh lý cổ phần

4. Dịch vụ pháp lý Luật Đại Hà thực hiện

– Tư vấn thủ tục chuyển nhượng cổ phần

– Soạn hồ sơ chuyển nhượng cổ phần

– Thay mặt khách hàng làm việc với cơ quan đăng ký kinh doanh: Nộp hồ sơ, Theo dõi việc xử lý hồ sơ và nhận kết quả chuyển nhượng cổ phần (Thủ tục nội bộ không nộp lên cơ quan đăng ký kinh doanh)

– Tư vấn nộp thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng cổ phần

Trên đây là bài viết liên quan đến Thủ tục chuyển nhượng cổ phần trong Công ty cổ phần. hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết, đầy đủ và toàn diện nhất. Luật Đại Hà với đội ngũ Luật sư và chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực này sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý Khách hàng một cách hiệu quả!

DỊCH VỤ TƯ VẤN CÔNG TY LUẬT ĐẠI HÀ

• Địa chỉ: Số 44, ngõ 282 đường Lạc Long Quân, phường Bưởi, Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội

• Phone: 0972 932 886 – 0977 905 927 – 0243.7532022

• Email: Daiha@luatvina.vn

WEBSITE: WWW.LUATDAIHA.COM

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *